Chi phí quản lý doanh nghiệp? Những điều nhà đầu tư cần biết
Trong hoạt động kinh doanh, việc hiểu rõ chi phí là việc vô cùng quan trọng với doanh nghiệp. Điều này giúp doanh nghiệp đưa ra những dự đoán, quản lý và sử dụng chi phí có hiệu quả. Từ đó, đơn vị có thể tối ưu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận. Giúp nâng cao hiệu quả tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là một trong những khoản mục quan trọng ở trong báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí này gắn liền với hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp kinh doanh cần hiểu đúng về khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Từ đó có biện pháp cải thiện được hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
Vậy chi phí quản lý doanh nghiệp là gì? Ý nghĩa của nó là gì? Có những yếu tố nào ảnh hưởng tới chỉ tiêu này? Đặc điểm và cách xác định chi phí này?… Những thắc mắc này sẽ được Cú giải đáp cho anh em trong bài viết dưới đây.
1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày nay, với sự gia tăng cạnh tranh và tình hình dịch bệnh Covid19 diễn biến phức tạp trên toàn cầu. Đã tạo thêm gánh nặng với rất nhiều loại chi phí lên doanh nghiệp. Một trong những hướng đi đúng đắn giúp doanh nghiệp vượt qua đại dịch thành công. Đồng thời gia tăng khả năng phát triển bền vững là quản lý tốt các chi phí của doanh nghiệp. Tránh lãng phí, thất thoát các nguồn lực trong doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là một loại chi phí phát sinh trong quá trình tổ chức các hoạt động doanh nghiệp. Chi phí quản lý của doanh nghiệp liên quan đến tất cả các hoạt động kinh doanh. Và không tách rời cho từng hoạt động cụ thể. Đồng thời, tùy theo cách thức hoạt động của doanh nghiệp mà chi phí quản lý cũng khác nhau.
Quản lý chi phí doanh nghiệp tốt sẽ giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả. Tối ưu được những chi phí không cần thiết, làm chủ được tài chính của doanh nghiệp. Vậy chi phí quản lý doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp cần làm gì để quản lý chi phí đó hiệu quả? Hãy cùng Cú tìm hiểu trong phần dưới đây.
1.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, để tạo ra sản phẩm để đưa ra thị trường. Đầu tiên doanh nghiệp phải bỏ ra một khoản chi phí gọi chung là chi phí kinh doanh. Trong đó, chi phí quản lý doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là một yếu tố cấu thành quan trọng trong hệ thống chi phí của doanh nghiệp. Vì vậy, điều mà các doanh nghiệp đều quan tâm là làm sao để quản lý tốt chi phí này. Đảm bảo sao cho hợp lý nhất với doanh nghiệp của mình.
Khái niệm về CPQLDN có thể được hiểu theo 2 phương diện như sau:
Thứ nhất: Theo phương diện kinh tế học.
Là các chi phí mà doanh nghiệp phải gánh chịu. Và không liên quan trực tiếp đến chức năng cụ thể như sản xuất sản phẩm, hoặc bán hàng. Là hao phí về nguồn lực liên quan đến nhân sự quản lý và hệ thống quản lý của doanh nghiệp. Nhằm để doanh nghiệp đạt được mục tiêu lợi nhuận và các mục tiêu khác của mình.
CPQLDN bao gồm hao phí lao động quản lý, hao phí công cụ quản lý. Và cả hao phí vật chất quản lý.
Thứ hai: Theo phương diện kế toán tài chính.
CPQLDN bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp như:
- Các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu, công cụ, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp.
- Tiền thuê đất, tiền lệ phí môn bài.
- Dự phòng phải thu khó đòi.
- Dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại…). Và chi phí bằng tiền khác liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp.
Theo Luật kế toán năm 2015 và Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Đây là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh. Bao gồm quản lí hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
CPQLDN là tổng hợp các chi phí mà doanh nghiệp cần quản lý. Và phải chi trả để đảm bảo hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp. Đây là công việc mang tính trọng yếu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Bởi nó đảm bảo tính vận hành trong hệ thống chi phí của doanh nghiệp. Vậy nên rất nhiều các doanh nghiệp đều sẽ quan tâm đến việc làm thế nào để quản lý tốt và cắt giảm chi phí để tối ưu hóa vận hành.
1.2 Cách tính chi phí quản lý doanh nghiệp
Do liên quan đến nhiều khoản chi phí khác nhau, từ cố định đến không cố định. Do vậy với số đông việc tính CPQLDN là một bài toán đầy nan giải. Ngoài ra, có rất nhiều yếu tố khác nhau sẽ tạo nên chi phí quản lý của doanh nghiệp. Nên buộc người tính toán cần phải hiểu rõ mọi điều, mọi khía cạnh trong hoạt động quản lý doanh nghiệp. Có như vậy thì mới có thể xác định một cách chính xác.
Cách tính CPQLDN là khác nhau tùy từng đối tượng doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhìn chung thì cần dựa vào các tiêu chí sau:
- Đưa ra cụ thể các chi phí quản lý cần chi trả. Với mỗi chi phí tính xem cần phải trả bao nhiêu.
- Xem xét trong các chi phí của doanh nghiệp thì chi phí nào là cố định. Và chi phí nào là thay đổi để tách riêng từng loại theo từng mục. Với chi phí cố định thì doanh nghiệp có thể định mức được. Nếu với chi phí thay đổi thì cần phải đưa ra dự toán ngay từ đầu. Chứ không phải có bao nhiêu là chi bấy nhiêu.
- Cần nắm rõ các chi phí dự trù để doanh nghiệp có thể phân bố một cách hợp lý.
Việc tính CPQLDN không những giúp doanh nghiệp đưa ra được các dự toán chi phí ngay từ đầu. Mà còn giúp doanh nghiệp kiểm soát, theo dõi các chi phí có thể chi ra trong 1 năm tới. Từ đó có kế hoạch cụ thể để doanh nghiệp phát triển.
Cách tính CPQLDN ra sao? Công thức tính như thế nào? Đây chắc hẳn là câu hỏi được rất nhiều anh em quan tâm.
Tuy nhiên, thực tế công thức tính lại rất đơn giản. Nó là tổng các khoản chi phí được sử dụng, phát sinh trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp.
Hãy tham khảo công thức tính chi phí quản lý doanh nghiệp mà Cú nêu dưới đây:
Chi phí quản lý doanh nghiệp = Chi phí nhân viên quản lý + Chi phí vật liệu quản lý + Chi phí đồ dùng văn phòng + Khấu hao + Thuế, phí và lệ phí + Chi phí dự phòng + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí phát sinh
Ví dụ 1: Công ty A là đơn vị chuyên thi công xây dựng công trình. Theo kết quả trong tháng 6/2022, Công ty A phát sinh các chi phí hoạt động quản lý như sau:
- Chi phí lương cho bộ phận quản lý là 2 tỷ đồng.
- Chi phí trang phục, phương tiện đi lại, các công cụ khác cho bộ phận quản lý là 500 triệu đồng.
- Chi phí văn phòng phẩm phát sinh 200 triệu đồng.
- Chi phí điện, nước, internet… của văn phòng là 50 triệu đồng.
- Chi phí khấu hao các tài sản cố định thuộc bộ phận quản lý là 300 triệu đồng.
- Thuế VAT, thuế TNDN công ty phải nộp là 100 triệu đồng.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài (kiểm toán, luật, tư vấn thuế) là 100 triệu đồng
- Các chi phí phát sinh khác như tiếp khách, đi lại,… là 200 triệu đồng.
Như vậy, tổng chi phí bán hàng của Công ty A trong tháng 6/2022 được xác định như sau:
Chi phí bán hàng = 5% * 100 tỷ + 2 tỷ + 3 tỷ + 6 tỷ + 2% * 100 tỷ + 1 tỷ = 19 tỷ đồng.
Ví dụ 2: Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty cổ phần sữa Vinamilk như sau:
Những phân tích từ cơ cấu chi phí bán hàng cho thấy. Tỷ trọng CPQLDN trên doanh thu thuần của Vinamilk tương đối ổn định. Đạt quanh mức trên 2% trong giai đoạn 2012 – 6 tháng 2016, ngoại trừ năm 2015.
Sở dĩ tỷ trọng CPQLDN của Vinamilk tăng đột biến trong năm 2015 là có nguyên nhân. Nhiều khả năng là do khoản thưởng đậm đột biến cuối năm bằng cổ phiếu cho hàng loạt lãnh đạo.
Việc giữ tỷ trọng CPQLDN ở mức ổn định trong nhiều năm cho thấy. Vinamilk ứng phó tốt với sự “phình to” về mặt quy mô. Bởi đa số các doanh nghiệp càng to ra thì tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần càng tăng. Bởi công việc quản lý khó khăn, phức tạp và chồng chéo hơn nhiều. Đồng thời doanh nghiệp càng lớn thì quản lý có xu hướng càng quan liêu hơn, gây giảm hiệu quả.
Kết quả kinh doanh của Vinamilk trong Quý 3 – Năm 2022 như sau:
Trong phần này anh em có thể sử dụng công cụ của TCBS để tham khảo nhé. Nếu anh em nào chưa có tài khoản ở TCBS thì có thể mở. Hoàn toàn miễn phí và mọi thủ tục đều online nên rất thuận tiện. Cú sẽ để link đăng ký tài khoản miễn phí ở đây, anh em có thể mở tài khoản: https://iwp.tcbs.com.vn/105C912839. Mã giới thiệu của Cú, anh em có thể nhập vào để cùng tích lũy điểm khi sử dụng nhé: 105C912839.
Ví dụ 3: Nếu Công ty A chi 10 triệu hàng tháng cho tiền điện. Khoản chi này được ghi nhận là CPQLDN. Khi đó công ty có thể phân bổ chi phí theo diện tích mà mỗi bộ phận chiếm giữ. Giả định:
– Nhà kho 5.000 m2.
– Xưởng sản xuất rộng 1.500 m2.
– Văn phòng kế toán rộng 1.500 m2.
– Văn phòng kinh doanh rộng 2.000 m2.
Vậy tổng diện tích công ty là 10.000m2.
Chi phí điện (thuộc một phần CPQLDN) có thể được phân bổ như sau:
– Nhà kho: (5.000 / 10.000) x 10 triệu = 5 triệu.
– Xưởng sản xuất: (1.500 / 10.000) x 10 triệu = 1,5 triệu.
– Văn phòng Kế toán: (1500 / 10.000) x 10 triệu = 1,5 triệu
– Văn phòng kinh doanh: (2000 / 10.000) x 10 triệu = 2 triệu.
1.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp có ý nghĩa như thế nào?
Trong hệ thống chi phí của doanh nghiệp thì chi phí quản lý doanh nghiệp là một nhân tố vô cùng quan trọng. Đây là khoản chi phí mỗi doanh nghiệp đều phải bỏ ra để vận hành hoạt động quản lý. Và để điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Khoản chi phí này không tách riêng cho hoạt động cụ thể nào. Mà nó liên quan mật thiết đến toàn bộ quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp nếu kiểm soát tốt chi phí này sẽ giúp vận hành hiệu quả. Hạn chế được những chi phí không cần thiết và làm chủ được nguồn tài chính của mình. Đặc biệt với tỷ lệ cạnh tranh ngày càng cao thì doanh nghiệp càng cần phải quản lý chi phí này. Sao cho hợp lý nhất để đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Việc xác định rõ CPQLDN sẽ mang lại những lợi ích sau cho doanh nghiệp:
- Là cơ sở giúp các công ty lập dự toán hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì để lập dự toán chi phí nhân sự cần có các thông số về định mức ngày công. Tính giá nguyên vật liệu cần phải có định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
- Người quản lý dễ dàng kiểm soát các hoạt động kinh doanh của tổ chức hơn. Vì đây là cơ sở để đánh giá và là giá thành định mức chuẩn.
- Giúp cung cấp thông tin cho nhà quản lý doanh nghiệp một cách nhanh chóng để quyết định đầu tư. Đặt giá bán hoặc phân tích khả năng tạo lợi nhuận hiệu quả hơn.
- Tiết kiệm trong quản lý và sử dụng các nguồn lực của tổ chức.
CPQLDN cao, tăng liên tục thì giá thành sản phẩm, dịch vụ cũng sẽ tăng lên. Điều này ngẫu nhiên khiến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mất đi một ưu thế cạnh tranh. Nếu các yếu tố khác không đủ khác biệt, mang tính chất thuyết phục mà giá thành lại cao. Khi đó rất khó thuyết phục khách hàng lựa chọn sản phẩm hay dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Vì vậy, ý nghĩa của chỉ tiêu này sẽ liên quan trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Đây là lý do tại sao nó luôn được các chủ doanh nghiệp, nhà quản lý quan tâm đến. Đặc biệt trong các bản báo cáo tài chính hay báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
2. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí nào?
Như đã nói đến, chi phí quản lý doanh nghiêp bao gồm rất nhiều các khoản chi phí liên quan khác nhau. Bao gồm cả chi phí trực tiếp lẫn chi phí gián tiếp. Tùy thuộc vào từng ngành hàng và mô hình kinh doanh, quy mô doanh nghiệp thì những khoản liên quan này sẽ có sự khác nhau nhất định. Vì vậy, khi tìm hiểu chi phí này bao gồm những gì? Sẽ phải căn cứ vào tình hình thực tế của từng doanh nghiệp để có đáp án chính xác nhất. Nhưng để giúp các anh em xây dựng được một bức tranh tổng thể nhất về CPQLDN. Sau đây Cú sẽ đưa ra danh sách 8 khoản chi phí “con” nằm trong chi phí này. Đây là những khoản chi phí thường xuyên xuất hiện nhất.
2.1 Chi phí quản lý nhân viên
Khoản chi phí quản lý doanh nghiệp đầu tiên thường được nhắc tới là chi phí cho cán bộ lao động quản lý. Là các khoản chi phí để trả lương cho nhân sự phục vụ hoạt động quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý nhân viên là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp sẽ phải chi trả cho cán bộ nhân viên. Là những lao động làm việc ở các bộ phận của doanh nghiệp, ban giám đốc của doanh nghiệp.
Đây là loại chi phí mà doanh nghiệp nào cũng phải trả cho nhân sự để quản lý nhân viên. Chi phí này bao gồm:
- Tiền lương.
- Các khoản trích theo tiền lương. Chẳng hạn như: tiền tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp…
- Các khoản phụ cấp bao gồm: xăng xe đi lại, ăn uống, điện thoại, phụ cấp trách nhiệm. Hoặc phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, phụ cấp nuôi con nhỏ…
- Các khoản chi phí khác như: sinh nhật người lao động, chi phí cho việc hiếu, việc hỷ…
2.2 Chi phí vật liệu quản lý
Đây là chi phí liên quan việc sử dụng các loại vật liệu cho công tác quản lý doanh nghiệp. Bao gồm: các công cụ, dụng cụ, văn phòng phẩm, thiết bị máy móc, xăng, dầu để chạy xe. Hay các vật liệu cần thiết để đảm bảo quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
2.3 Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí đồ dùng văn phòng là khoản chi phí dành cho các dụng cụ, đồ dùng văn phòng. Để phục vụ cho các bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp. Như: sổ sách, giấy in, bút, thước, chi phí in ấn namecard, bao thư, in ấn phẩm quảng cáo…
2.4 Chi phí khấu hao
Xác định chi phí khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ nguyên giá tài sản cố định. Được dùng cho các chi phí sản xuất, kinh doanh một cách hợp lý, có hệ thống. Chi phí này bao gồm: chi phí thuê mặt bằng, thuê nhà kho, chi phí xây dựng văn phòng. Chi phí khấu hao xe ô tô, máy móc thiết bị quản lý và các tài sản cố định khác…
2.5 Thuế, phí và lệ phí
Bên cạnh các khoản chi phí liên quan đến vấn đề vận hành các quy trình hoạt động. Thì doanh nghiệp cũng phải nộp cho nhà nước các khoản thuế và lệ phí liên quan. Chi phí này bao gồm: thuế thuê mặt bằng, thuế môn bài, lệ phí giao thông, lệ phí sao y…
Ngoài ra cũng có rất nhiều các khoản thuế, phí và lệ phí khác mà doanh nghiệp phải chi trả. Tùy thuộc hoạt động, ngành nghề, lĩnh vực và tính chất của từng loại hình doanh nghiệp.
2.6 Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài được hiểu là các chi phí gắn liền với các dịch vụ ngoài. Cung cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm: bằng sáng chế, các tài liệu kỹ thuật, chi phí cho các nhà thầu phụ. Hay dịch vụ chuyển phát nhanh, chi phí quảng cáo hay chi phí để thuê tài sản cố định…
2.7 Chi phí quản lý công tác
Hiện nay, nhu cầu đi công tác ở các doanh nghiệp, cơ quan ngày càng tăng lên và phổ biến. Chính vì vậy kiểm soát tốt chi phí công tác là một trong những biện pháp hỗ trợ đắc lực. Nhằm kiểm soát hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp. Chi phí quản lý công tác bao gồm: chi phí đặt vé máy bay, tàu xe… Các chi phí đặt phòng, khách sạn và các khoản công tác phí khác.
2.8 Chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng là khoản chi phí xây dựng nhằm đảm bảo cho những rủi ro chưa xảy ra. Và cũng có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Nhờ đó mà doanh nghiệp có thể chủ động hơn khi gặp bất kỳ vấn đề nào. Chi phí dự phòng có thể bao gồm:
- Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Chi phí phải trả tính vào chi phí sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dự phòng các công việc phát sinh.
- Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá…
2.9 Các khoản chi bằng tiền khác
Ngoài ra doanh nghiệp còn phải chi trả nhiều khoản chi phí khác trong quá trình hoạt động. Như: chi phí tổ chức hội nghị, chi phí cho nghiên cứu, đào tạo hay chi phí cho tiếp khách…
3. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp – yếu tố trọng điểm trong vận hành kinh doanh
Nhắc đến tài chính trong công ty cùng hàng tá giấy tờ, báo cáo định kỳ theo tuần, tháng, năm. Chắc hẳn anh em không thể bỏ qua yếu tố định mức CPQLDN. Đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và phát triển hoạt động nói chung của công ty cũng như tiến trình kinh doanh. Nhưng thực tế cần định mức ra sao khoản chi phí này để đảm bảo hiệu quả tối ưu nhất? Bài viết dưới đây sẽ cùng anh em giải đáp câu hỏi này.
3.1 Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?
Trong bất kỳ doanh nghiệp hay công ty nào, hoạt động chi trả cho các bộ phận quản lý sản xuất. Hay điều phối nhân sự, quản lý hành chính. Hay vận hành quy trình sản xuất kinh doanh nói chung là việc bắt buộc để duy trì bộ máy. Đảm bảo con đường phát triển của tập thể đang đi đúng hướng và xây dựng hình ảnh vững chắc. Giúp doanh nghiệp đủ sức trụ vững trước nhiều biến động trên thị trường kinh tế.
Lúc này, định mức CPQLDN xuất hiện như một giải pháp hoàn hảo. Giúp giải quyết vấn đề quy định các mức chi phí cần có và buộc phải có khi quản lý doanh nghiệp. Có thể hiểu, đây chính là những quy tắc mà mỗi công ty tự mình đặt ra. Và tự mình xây dựng dựa theo quy mô, cấu trúc, loại hình hoạt động của mình.
Định mức CPQLDN là việc doanh nghiệp quy định mức chi phí cần phải có cho hoạt động quản lý doanh nghiệp. CPQLDN ở đây là tổng chi phí được dùng cho các hoạt động quản lý. Như quản lý nhân sự, quản lý sản xuất, quản lý hành chính hay quản lý sản xuất kinh doanh.
Đây đều là những chi phí doanh nghiệp bắt buộc phải trả nếu muốn duy trì hoạt động kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp sẽ có định mức CPQLDN khác nhau. Tùy thuộc vào cấu trúc doanh nghiệp và loại hình hoạt động.
Ngoài ra, định mức CPQLDN sẽ thay đổi theo từng năm dựa trên nhu cầu, thị trường và hoạt động.
3.2 Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những gì?
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp là yếu tố thiết yếu cần xây dựng cụ thể. Để đảm bảo tiến trình hoạt động kinh doanh diễn ra trơn tru và trọn vẹn. Tất nhiên, để tạo dựng được một bản định mức hợp lý, tối ưu và hiệu quả. Doanh nghiệp cần nắm rõ, phải có những gì trong CPQLDN.
Về cơ bản, những quy định về định mức CPQLDN gồm những ý sau:
- Chi phí dành cho vật liệu sản xuất: Nguồn chi này dành cho những đồ dùng, công cụ, vật liệu cần thiết trong quá trình sản xuất sản phẩm. Phục vụ hoạt động làm việc, kinh doanh của nhân viên công ty: Hoặc chi trả cho việc sửa chữa đồ hỏng hóc.
- Chi phí dành cho đồ dùng trong văn phòng. Các vật dụng thuộc văn phòng phẩm sẽ được quy định chi trả trong định mức CPQLDN.
- Chi phí dành cho hệ thống nhân viên quản lý: Toàn bộ chi phí cho bộ máy nhân sự sẽ được quy định tại phần này. Từ lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế hay tiền phí cho công đoàn, quỹ công ty… của nhân viên và cấp bậc quản lý.
- Chi phí dự phòng: Định mức CPQLDN bắt buộc phải có phần dự phòng. Thường dùng để thanh toán những khoản nợ dự tính hoặc nguồn chi dôi ra khi thuê dịch vụ ngoài. Nhằm đẩy nhanh công việc theo đúng tiến độ đã cam kết.
- Chi phí dành cho dịch vụ mua ngoài: Với những dự án và công việc kinh doanh cần áp dụng và sử dụng những sáng chế. Hoặc nghiên cứu kỹ thuật có tính bảo mật bên ngoài. Nguồn phí này trong CPQLDN sẽ được dùng để mua những ý tưởng sáng chế, nghiên cứu đó.
- Chi phí khấu hao tài sản có tính cố định: CPQLDN cũng quy định rõ những khoản phí phải trả theo thời gian cố định. Và mang tính bền vững cao như tiền thuê văn phòng làm việc, kho hàng…
- Thuế, phí và lệ phí: Nguồn tiền dùng để chi trả theo những điều kiện bắt buộc của Nhà nước. Nhằm duy trì trạng thái hoạt động của doanh nghiệp như các loại thuế (thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ…). Sẽ cần được đề cập trong bản định mức chi phí.
- Chi phí khác: Nhằm phục vụ những sự kiện, hoạt động tiếp khách hay tổ chức hội nghị. Một nguồn chi phí khác cũng cần được xây dựng và quản lý đầy đủ.
3.3 Tầm quan trọng của xây dựng định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
Có thể khẳng định, với sự rõ ràng, đủ từng mục của các quy định trong định mức CPQLDN. Những người lãnh đạo sẽ dễ dàng quy trình hóa và kiểm soát vận hành kinh doanh công ty. Và đảm bảo nguồn thu, nguồn chi đi theo đúng định hướng, mục tiêu doanh nghiệp đã đề ra.
Xác định định mức CPQLDN một cách thông minh, đúng đắn và hợp lý chính là yếu tố vàng. Giúp mang lại cho công ty những ưu thế trọng điểm trong khi hoạt động. Cụ thể:
- Giúp doanh nghiệp nhanh chóng kiểm tra, đánh giá hiệu quả vận hành của doanh nghiệp một cách chính xác. Từ đó đưa ra những ý kiến và giải pháp giải quyết vấn đề kịp thời.
- Là cơ sở giúp doanh nghiệp tính toán các chi phí hàng tháng, hàng quý cần chi trả. Cụ thể là chi phí cho nhân công, cho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, văn phòng phẩm… Từ đó có sự thu xếp, định lượng hợp lý, vừa làm hài lòng nhân sự. Đồng thời vừa đảm bảo nguồn vốn, nguồn thu vào – bán ra các sản phẩm của công ty.
- Điều hướng nhân viên sử dụng, tận dụng tài nguyên sẵn có một cách hợp lý. Không phung phí hoặc tiêu quá hạn mức chi phí mà công ty đã đưa ra.
Tất nhiên, nguồn CPQLDN cũng chỉ là một bản kế hoạch. Trong quá trình hoạt động và vận hành kinh doanh, đôi lúc sẽ có sự biến chuyển. Dẫn tới tăng hoặc giảm trong nguồn thu – chi.
Điều này cũng tác động và ảnh hưởng ít nhiều đến bản định mức ban đầu. Buộc doanh nghiệp phải thay đổi, tính toán lại sao cho các khoản chi không bị dôi ra quá nhiều. Đồng thời kiểm soát chặt chẽ những trường hợp này để tránh tham nhũng, biển thủ công quỹ. Hay lợi dụng quỹ công ty để làm việc cá nhân.
Quá trình xây dựng định mức CPQLDN tiêu chuẩn là công việc có tính nghệ thuật kết hợp khoa học. Nó kết hợp giữa suy nghĩ với tài năng chuyên môn của tất cả những người có trách nhiệm với giá và chất lượng sản phẩm. Trước hết phải xem xét một các nghiêm túc toàn bộ kết quả đã đạt được. Trên cơ sở đó kết hợp với những thay đổi về điều kiện kinh tế. Về đặc điểm giữa cung và cầu, về kỹ thuật để điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp.
Nói chung, định mức chi phí quản lý doanh nghiệp là cuốn cẩm nang kinh tế bắt buộc phải tạo lập. Và phải xây dựng trong hành trình vận hành, đưa công ty từng bước phát triển đi lên. Tất nhiên, không có gì luôn diễn ra theo kế hoạch và mong đợi. Vì vậy, bản định mức cũng cần được chỉnh sửa linh hoạt, sao cho hợp lý và hiệu quả nhất. Đồng thời thích ứng kịp thời với những biến động về thời cuộc và dự phòng tình huống phát sinh.
4. Doanh nghiệp cần làm gì để kiểm soát tốt chi phí quản lý doanh nghiệp?
Kiểm soát tốt chi phí quản lý doanh nghiệp là việc làm đòi hỏi các nhà quản trị cần nắm rõ về doanh nghiệp. Từ cơ cấu tổ chức đến quy trình quản lý và tối ưu hóa CPQLDN. Nhằm mục tiêu cuối cùng là mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để làm được điều đó thì doanh nghiệp cần phải tăng doanh thu. Và giảm tối đa các khoản CPQLDN.
Đối với nhiều doanh nghiệp CPQLDN chiếm tỷ lệ không hề nhỏ. Chính vì vậy để thu lại lợi nhuận thì doanh nghiệp cần phải xác định được định mức CPQLDN. Từ đó tính toán và kiểm soát chặt chẽ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà quản lý nhờ vậy có thể đưa ra những quyết định kịp thời mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Ngoài ra, việc ứng dụng các phần mềm trong CPQLDN cũng là một cách. Điều này giúp nhà quản trị dễ dàng theo dõi các khoản chi phí mọi lúc mọi nơi. Mà không cần các bước hạch toán phức tạp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng giúp đánh giá hiệu quả quá trình vận hành sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy mỗi nhà quản lý cần phải kiểm soát tốt chi phí này. Đảm bảo sao cho phù hợp nhất với của doanh nghiệp mình. Từ đó giúp doanh nghiệp phát triển lớn mạnh.
Để quản lý hiệu quả, ngoài việc biết được nguyên nhân tác động chi phí quản lý. Doanh nghiệp cần phải nắm rõ những nghiệp vụ để có thể quản lý doanh nghiệp một cách tối ưu nhất. Trong mỗi công ty và ngành hàng khác nhau sẽ có những cách hiệu quả để thực hiện công việc quản lý chi phí. Tuy nhiên, có một số phương pháp phổ biến được các doanh nghiệp tin dùng trong công việc.
4.1 Lập danh sách các khoản chi tiêu hợp lý
Để thành công bước đầu trong việc quản lý chi phí hiệu quả. Doanh nghiệp cần xây dựng danh sách chi tiêu cho các tài sản của công ty một cách hợp lý. Với phương pháp này, doanh nghiệp sẽ có thể nắm rõ số lượng tài sản mà doanh nghiệp đang sở hữu. Những hiện vật nào cần phải bổ sung, thay thế hoặc sửa chữa. Bên cạnh đó, người quản trị cũng biết được những khoản chi tiêu nào phát sinh nằm ngoài chi phí. Từ đó để doanh nghiệp có thể kiểm tra định mức một cách chặt chẽ và hiệu quả.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng nên xây dựng danh sách các khoản chi phí phụ thu. Phí phụ thu được định nghĩa là các khoản thu thêm, đính kèm với thu chính. Có thể như thuế phụ thu… Doanh nghiệp với danh sách các loại chi phí phụ cụ thể sẽ có thể kiểm soát. Và nhìn trước được những khoản chi tiêu có thể phát sinh trong hoạt động của tổ chức.
4.2 Tăng cường giám sát tài chính
Để tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh nghiệp cần một kế hoạch tài chính đầy đủ và rõ ràng. Kế hoạch tài chính càng chi tiết rõ ràng bao nhiêu thì càng tiết kiệm được chi phí bấy nhiêu. Bởi lẽ càng nhiều các khoản chi phí trong hoạt động quản lý càng khó kiểm soát và tốn kém. Thông qua việc kiểm soát tài chính, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí. Đồng thời có thể đạt được mục tiêu kinh doanh đã đề ra.
Đối với các khoản chi phí liên quan đến đến công cụ và vật liệu tiêu hao. Doanh nghiệp cần xây dựng được định mức tiêu hao về vật tư. Và khống chế chúng ở một mức cho phép.
Cần phải khống chế các khoản chi phí phát sinh ra trong quá trình quản lý. Những khoản này phải có chứng từ pháp lý đầy đủ. Nếu không công ty có thể dính đến các cơ quan pháp luật.
Đối với một số doanh nghiệp, chi phí phát sinh để hoạt động kinh doanh là rất lớn. Và để quản lý chi phí hiệu quả thì cần xác định định mức CPQLDN.
Trong việc thiết lập các tiêu chuẩn CPQLDN, các nhà quản lý nên đưa ra những con số hợp lý. Dựa trên dữ liệu doanh thu và các chính sách phát triển từ những năm trước. Cần quy định theo từng khoản mục chi phí nhỏ và kèm theo các chỉ tiêu định lượng. Như chi phí quản lý cố định, quản lý khả biến, lượng hao mòn…
Khi xây dựng định mức CPQLDN, nếu doanh nghiệp tiết kiệm quá mức. Điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức. Từ đó, doanh thu cũng giảm theo. Do đó các công ty nên cân nhắc lựa chọn cách tiêu dùng hợp lý hoặc tiết kiệm.
4.3 Xác định tiền dự trù
Đối với doanh nghiệp trong công tác kinh doanh và sản xuất. Không phải lúc nào các khoản chi phí cũng nằm trong khoản tiền đề xuất trước, được liệt kê sẵn. Sẽ có lúc có những khoản phải thu khó đòi hay những khoản phải trả khác. Từ đó doanh nghiệp cần phải xác định những khoản nào là nợ khó đòi, khoản nào cần phải trả cho các hoạt động sắp tới. Từ đó giúp cân bằng và đảm bảo tính thanh khoản của dòng tiền.
4.4 Kiểm soát các khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp
Các nhà quản trị doanh nghiệp cần chủ động, nhanh chóng ra các quyết định. Các phương án quản lý chi phí nói chung và chi phí quản lý doanh nghiệp nói riêng kịp thời, hiệu quả. Áp dụng đối với tất cả các phòng ban, đặc biệt là phòng ban kế toán.
Nhiệm vụ của Phòng kế toán ngoài việc theo dõi hạch toán đúng, đủ chi phí phát sinh. Kiểm soát các khoản chi phí còn cần xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, định mức, chỉ tiêu.
Bộ phận kế toán đồng thời cũng là bộ phận quản lý, giám sát trực tiếp các chi phí phát sinh. Làm các thống kê, phân tích chi phí từ đó kịp thời tư vấn cho Ban lãnh đạo các phương án. Nhằm mục tiêu sử dụng và quản lý chi phí hiệu quả nhất.
a) Kiểm soát các khoản mục chi phí
- Chi phí nhân viên quản lý:
Doanh nghiệp cần xây dựng KPI cho từng vị trí quản lý trong doanh nghiệp. Đảm bảo việc trả lương xứng đáng cho mỗi vị trí. Điều này cũng khuyến khích các nhân viên quản lý làm việc với hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Đồng thời cũng đảm bảo yêu cầu tinh, gọn, nhẹ của bộ máy quản lý. Đảm bảo tiết kiệm chi phí tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm…tối đa cho doanh nghiệp. (Key Performance Indicator – là chỉ số đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của nhân viên).
- Chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng:
Các chi phí liên quan đến văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ, đồ dùng cho công tác quản lý. Thì doanh nghiệp phải khoán định mức cho từng bộ phận, phải tuân thủ Quy chế chi tiêu nội bộ. Đồng thời có cơ chế thưởng, phạt hợp lý để khuyến khích từng nhân viên, bộ phận, phòng ban. Yêu cầu sử dụng tiết kiệm hiệu quả nhất.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Phản ánh đúng, đủ chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trong quản lý cho doanh nghiệp. Như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, máy móc thiết bị,… Đồng thời cũng có chính sách thưởng phạt rõ ràng trong việc sử dụng hiệu quả các tài sản cố định. Cũng như phải giữ gìn tài sản tránh tình trạng sử dụng lãng phí và làm cho tài sản cố định mau hỏng.
- Thuế, phí và lệ phí:
Doanh nghiệp cần tính đúng và nộp đủ, đúng hạn các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật. Tránh tình trạng doanh nghiệp bị các cơ quan Nhà nước phạt vi phạm.
- Chi phí dự phòng:
Bộ phận kế toán của doanh nghiệp cần phải chủ động quản lý các nguồn thu và chi phí. Kết hợp với bộ phận bán hàng và các phòng ban khác liên quan để thu hồi công nợ khách hàng nhanh chóng. Đảm bảo doanh nghiệp không phải lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi. Hoặc nếu phải lập dự phòng thì cũng ở mức thấp nhất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác:
Doanh nghiệp phải xây dựng được các định mức hợp lý, tiết kiệm chi phí điện, nước, điện thoại, internet… Chi phí tiếp khách, hội nghị phải cắt giảm tối đa. Tập trung nguồn lực phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Các chi phí khác phát sinh liên quan như tiền thuê tài sản cố định, sửa chữa tài sản cố định, công tác phí, chi khác… Cũng phải tuân thủ Quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo tiết kiệm hiệu quả nhất.
b) Ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp đúng kỳ
Đối với những chi phí quản lý doanh nghiệp đã phát sinh trong kỳ báo cáo. Nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa có đủ hồ sơ tài liệu,… Thì doanh nghiệp phải ghi nhận đúng, đủ các chi phí này vào đúng kỳ báo cáo. Đảm bảo tuân thủ nguyên tắc của Chuẩn mực kế toán là Doanh thu phải phù hợp chi phí.
Ví dụ 4: Tại thời điểm 31/12 doanh nghiệp phải ghi nhận đủ chi phí vé máy bay cho nhân viên đi công tác. Mặc dù hóa đơn tài chính vé máy bay được công ty bán vé xuất vào tháng 1 năm sau.
Hoặc chi phí thuê máy photocopy của quý 4 kỳ báo cáo năm nay. Sẽ phải được hạch toán đúng vào kỳ báo cáo năm nay. Mặc dù doanh nghiệp chưa nhận được hóa đơn của nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy photocopy.
4.5 Xây dựng ý thức tiết kiệm chi phí trong doanh nghiệp
Chi phí nhiều hay ít phụ thuộc nhiều ý thức tiết kiệm của toàn bộ thành viên trong doanh nghiệp. Chính vì thế nhà quản trị cần tạo các buổi nói chuyện, trao đổi với nhân viên để họ biết được tầm quan trọng của việc tiết kiệm chi phí. Từ đó cùng xây dựng ý thức tiết kiệm chi phí không cần thiết.
5. Một số câu hỏi thường gặp về chi phí quản lý doanh nghiệp
5.1 Nguyên nhân chi phí doanh nghiệp tăng/giảm là gì?
Xây dựng định mức tiêu chuẩn là công việc đòi hỏi tính tỉ mỉ. Bởi nó kết hợp giữa chuyên môn của những người liên quan và có trách nhiệm với giá và chất lượng sản phẩm. Để có thể làm tốt được công việc này, người thực hiện cần có nhiều kinh nghiệm. Cũng như có sự hiểu biết nhất định về quản trị cũng như quy trình chuyên môn. Cú sẽ gợi ý một số nguyên nhân ảnh hưởng đến chi phí doanh nghiệp. Từ đó giúp các cấp quản lý có thể hiểu rõ cơ chế ảnh hưởng đến chi phí quản lý.
Nguyên nhân tăng chi phí:
- Doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Từ đó dẫn đến tăng chi phí nhân sự, mặt bằng, văn phòng, chi phí tài sản cố định…
- Doanh nghiệp tăng lương, thưởng và chế độ đãi ngộ cho nhân viên. Nguyên nhân bởi sự phát triển kinh doanh và có thêm lợi nhuận, hoặc do hoàn thành vượt chỉ tiêu.
- Nhiều khoản chi hơn do các yếu tố bên ngoài.
- Các khoản chi cho quản lý doanh nghiệp cao hơn bình thường. Trong trường hợp này, doanh nghiệp cần lưu ý kiểm soát chặt chẽ, tránh tình trạng biển thủ công quỹ. Nếu mức tăng chi phí quản lý doanh nghiệp tỷ lệ nghịch với doanh thu. Doanh nghiệp cần thực hiện rà soát để tìm ra nguyên nhân.
Nguyên nhân giảm chi phí:
- Cắt giảm các chi phí không cần thiết do lợi nhuận giảm, tình hình kinh doanh bất ổn.
- Tiết kiệm chi phí, giảm tối thiểu các khoản chi cho các yếu tố bên ngoài.
- Doanh nghiệp rà soát và loại bỏ được lỗ hổng trong khâu quản lý.
Nhìn chung, có nhiều yếu tố dẫn đến tăng và giảm chi phí của doanh nghiệp. Tuy nhiên cần nhìn nhận vấn đề theo xu hướng khách quan. Bởi có thể những điều kiện làm tăng/giảm chi phí không phải là dấu hiệu tích cực hoặc tiêu cực. Ngoài ra, cũng cần kiểm soát tốt các bộ phận trong công ty. Tránh những yếu tố tăng chi phí nằm ngoài sự phát triển của tổ chức như biển thủ công quỹ.
5.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp là tài sản hay nguồn vốn?
Tài sản hay nguồn vốn của một doanh nghiệp đều phản ánh chung đến những lợi thế. Hay sự giàu có của một doanh nghiệp thu được hay có được. Tuy nhiên anh em đều được hiểu là tài sản chính là cơ sở nguồn vốn của 1 doanh nghiệp.
Vậy nên xét về CPQLDN thì nó không phải là tài sản hay nguồn vốn. Mà các chi phí quản lý dùng từ tài sản chính là cách bảo vệ tốt nhất cho tài sản cũng là nguồn vốn của công ty.
Chẳng hạn: Nếu tài sản cố định nhà đất của anh em đưa vào làm tài sản của công ty. Như vậy hàng tháng không phải trả chi phí thuê cho tài sản này. Nhưng anh em phải bỏ chi phí ra để xây dựng, bảo vệ tài sản nhà đất đó.
Vậy nên có thể hiểu: Chí phí quản lý doanh nghiệp chính là lá chắn bảo vệ và phát triển tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
5.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp bao nhiêu là hợp lý?
CPQLDN chiếm bao nhiêu % trên báo cáo kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp là điều mà nhiều anh em quan tâm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là một biến phí thay đổi theo từng hoạt động của doanh nghiệp. Và theo nhu cầu của thị trường. Bởi vậy bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể phải đối mặt với sự thay đổi về CPQLDN. Thông qua việc tăng hay giảm các loại chi phí quản lý.
- CPQLDN có thể tăng do doanh nghiệp mở rộng quy mô. Đồng nghĩa với việc tăng về nhân viên, tăng lương, thưởng và phụ cấp cho nhân viên. Tăng về thuê mặt bằng, chi phí văn phòng, chi phí tài sản cố định…
- CPQLDN có thể giảm do thay đổi chính sách phát triển, cắt giảm các chi phí…
Chi phí quản lý tăng hay giảm đều quan trọng và ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tăng chi phí quản lý nhưng tương ứng với đó là lợi nhuận tăng. Khi đó doanh nghiệp vẫn hoạt động ổn định và dễ dàng có hướng giải quyết. Nếu chi phí tăng mà lợi nhuận giảm thì cần xem lại các chi phí và hoạt động của doanh nghiệp.
Nếu chi phí giảm mà lợi nhuận tăng thì doanh nghiệp đang được quản lý tốt. Đã loại bỏ được những chi phí không cần thiết, giải quyết được những lỗ hổng trong khâu quản lý. Nếu chi phí giảm, doanh thu cũng giảm hoặc không có thì doanh nghiệp nên xem lại cách quản lý. Bởi điều đó có thể gây ra những vấn đề nghiêm trọng hơn trong tương lai.
Tùy từng quy mô hoạt động và từng loại hình kinh doanh. Doanh nghiệp nên kiểm soát chi phí quản lý sao cho phù hợp lý nhất với doanh nghiệp của mình. Doanh nghiệp nên đưa ra định mức cho chi phí này hàng năm. Để từ đó đưa ra các kế hoạch hoạt động cho doanh nghiệp.
5.4 Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp bao nhiêu là phù hợp?
Tỷ lệ chi phí trên doanh thu được tính là:
Tổng chi phí bỏ ra để tạo nên sản phẩm, dịch vụ / Tổng thu nhập theo tháng, quý hoặc năm (%)
Tính chính xác được tỷ lệ này giúp doanh nghiệp đưa ra các định hướng, chiến lược cho hoạt động kinh doanh phát triển hơn, sinh lời nhiều hơn.
Để tính toán tỷ suất chi phí của công ty một cách hiệu quả. Anh em phải căn cứ vào đặc điểm của từng lĩnh vực và quy mô của công ty. Trên cơ sở đó xác định được một con số tỷ lệ phù hợp. Mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau, anh em sẽ có một tỷ lệ CPQLDN khác nhau. Tùy thuộc vào chu kỳ sống và vòng đời của sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp.
Căn cứ lịch sử thống kê của doanh nghiệp, của ngành cũng như các định hướng, chiến lược phát triển… Doanh nghiệp cân nhắc tỷ lệ phù hợp ở mỗi thời điểm. Theo kinh nghiệm của một số chuyên gia. Tỷ lệ CPQLDN của công ty nên chiếm khoảng 1% đến 5% tổng thu nhập của một tổ chức. Tỷ lệ CPQLDN trên doanh thu chỉ từ 2% trở xuống được coi là hợp lý và tối ưu.
6. Ví dụ về phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty cổ phần Vinhomes
Trong bài viết trước, Cú đã cùng anh em phân tích chỉ tiêu chi phí bán hàng của CTCP Vinhomes. Trong bài viết này, hãy cùng Cú tìm hiểu chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty Vinhomes gồm những gì?
Theo báo cáo tài chính kiểm toán riêng lẻ năm 2018, năm 2019 và năm 2020. CPQLDN của Công ty như sau:
Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Công ty sử dụng một khoản CPQLDN biến động khá mạnh qua các năm. Chiếm khoảng 1-3% doanh thu. Đặc biệt năm 2020, CPQLDN là 185 tỷ đồng, giảm ~ 64,2% so với 2019. Chỉ chiếm tỷ trọng khoảng 0,8% doanh thu. Đây là con số ấn tượng khi VHM đã cắt giảm được đáng kể chi phí này.
Đơn vị tính: triệu đồng
Có thể thấy, CPQLDN giảm chủ yếu là do quản lý doanh nghiệp khác giảm đột biến. Từ 361 tỷ xuống còn 50 tỷ, trong khi chi phí nhân viên, dịch vụ mua ngoài tiếp tục tăng.
Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Vinhomes trong Quý 3 – Năm 2022 như sau:
Trong phần này anh em có thể sử dụng công cụ của TCBS để tham khảo nhé. Nếu anh em nào chưa có tài khoản ở TCBS thì có thể mở. Hoàn toàn miễn phí và mọi thủ tục đều online nên rất thuận tiện. Cú sẽ để link đăng ký tài khoản miễn phí ở đây, anh em có thể mở tài khoản: https://iwp.tcbs.com.vn/105C912839. Mã giới thiệu của Cú, anh em có thể nhập vào để cùng tích lũy điểm khi sử dụng nhé: 105C912839.
Tuy nhiên, như Cú đã trình bày ở trên. Nếu chỉ phân tích riêng chỉ tiêu CPQLDN sẽ dẫn tới quyết định thiếu chính xác. Chỉ tiêu này cần sử dụng làm số liệu so sánh với từng giai đoạn tài chính của công ty. Anh em cũng cần kết hợp các chỉ số biên lợi nhuận gộp, biên lợi nhuận ròng,… để có quyết định đầu tư đúng đắn và chính xác nhất.
Lời kết
Như vậy Cú vừa cùng các anh em tìm hiểu về Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì? Các yếu cố ảnh hưởng đến CPQLDN? Cũng như phương pháp giúp bạn tiết kiệm CPQLDN hiệu quả. Mong rằng những chia sẻ Cú sẽ giúp anh em có một cách nhìn tổng quan hơn về CPQLDN. Đây là chỉ số giúp nhà đầu tư đánh giá sức khỏe tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Hãy nghiên cứu và tìm hiểu thật kỹ về CPQLDN của công ty qua các năm. Từ đó để đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả nhất nhé.
Để cập nhật thêm những kiến thức tài chính – chứng khoán bổ ích. Hãy ghé thăm Cú thường xuyên nhé!
Nếu còn điều gì thắc mắc về chủ đề này, anh em có thể inbox cho Cú. Cú luôn sẵn sàng trao đổi và đón nhận những thông tin kiến thức mới đến từ anh em.
Ngoài ra, anh em cũng nên trang bị cho mình các kiến thức vĩ mô khác hữu ích với nhà đầu tư.
Anh em có thể bắt đầu từ series Các chỉ số vĩ mô cần chú ý của Cú như:
1. GDP là gì? Những điều nhà đầu tư chứng khoán mới cần biết 2022
2. Tỷ giá hối đoái là gì? Tất tần tật từ A-Z cho nhà đầu tư mới
3. Chỉ số CCI là gì? Tìm hiểu về CCI từ A-Z cho nhà đầu tư mới bắt đầu 2022
Khóa học chứng khoán cho NĐT F0 của Cú
Ngoài ra để hiểu rõ hơn chứng năng cũng như cách phân tích chuyên sâu 1 báo cáo kết quả kinh doanh anh em có thể học thêm. Hiện tại Cú có cung cấp khóa học chứng khoán với những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao cho anh em. Cụ thể, bao gồm 3 khóa học: phân tích cổ phiếu BĐS, chứng khoán cơ sở, và chứng khoán phái sinh. Cú sẽ giúp anh em:
💯 Cung cấp kiến thức căn bản từ A-Z cho nhà đầu tư cả mới và lâu năm.
💯 Thực chiến thị trường, thành thạo các lệnh giao dịch.
💯 Hiểu đúng về cổ phiếu BĐS, mô hình kinh doanh, cách biến dự án thành tiền của DN BĐS.
Vì vậy nếu anh em nào có nhu cầu, có thể đăng ký khóa học hướng dẫn cơ bản từ A-Z về chứng khoán của Cú. Khóa học dành cho cả nhà đầu tư mới và lâu năm. Chỉ cần inbox là Cú sẽ giải đáp các thắc mắc nhé!
Chúc anh em đầu tư thành công!
Các kênh liên lạc
Để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích về chứng khoán, theo dõi các kênh của Cú theo thông tin:
| Facebook: https://m.me/CuThongThai.VNInvestor
| Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCsk1Sln_4ju2JVyPhFcWwtA
| Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSJJKgbU4/
| Instagram: https://www.instagram.com/cuthongthai/
| Podcasts: https://open.spotify.com/show/2QVMe6zi7toZM1YzRdUt7V
| Group cộng đồng Nhà đầu tư F0: https://www.facebook.com/groups/17609477738969