Doanh thu thuần là gì? Dễ hiểu nhất cho nhà đầu tư mới bắt đầu
Ở bài viết trước, Cú đã giới thiệu với anh em về báo cáo kết quả kinh doanh (hay còn gọi là báo cáo thu nhập – Income Statement). Đây là một trong những báo cáo quan trọng hàng đầu của một doanh nghiệp. Và chỉ tiêu đầu tiên trên một báo cáo kết quả kinh doanh đó chính là Doanh thu thuần.
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện khả năng tạo ra doanh thu, mức sinh lời mà mô hình kinh doanh của doanh nghiệp tạo ra. Qua đó giúp cho các nhà đầu tư có cái nhìn về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Còn Doanh thu thuần cao hay thấp giúp đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Trong một khoảng thời gian nhất định như: một tháng, một quý hoặc một năm.
Trong bài viết này, Cú sẽ đi sâu vào khoản mục đầu tiên để anh em cùng hiểu rõ hơn về khái niệm Doanh thu thuần là gì? Cách tính doanh thu thuần? Ý nghĩa của Doanh thu thuần? Những yếu tố ảnh hưởng đến Doanh thu thuần? Phân biệt Doanh thu, Doanh thu thuần & Lợi nhuận?
1. Khái niệm doanh thu thuần là gì?
Trong bài Bật mí cách xem báo cáo kết quả kinh doanh, Cú có giới thiêụ với anh em về cấu trúc của một Báo cáo kết quả kinh doanh. Cú sẽ tóm lược để anh em dễ hình dung lại như sau:
Cấu trúc tóm lược về báo cáo kết quả kinh doanh:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
– Các khoản giảm trừ doanh thu
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Giá vốn hàng bán
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (=1-2)
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [=3+(4-5)-(6+7)]
- Thu nhập khác
- Chi phí khác
- Lợi nhuận khác (=9-10)
- Tổng lợi nhuận kế tóan trước thuế (= 8 + 11)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp
- Lợi nhuận sau thuế TNDN (=12-13)
Dựa trên báo cáo thu nhập trên, anh em có thể thấy:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ doanh thu
Vậy để hiểu Doanh thu thuần là gì, trước tiên anh em cần biết khái niệm Doanh thu là gì? Các khoản giảm trừ doanh thu gồm những gì?
1.1 Doanh thu là gì?
Doanh thu là chỉ tiêu đặc biệt quan trọng với doanh nghiệp. Cốt lõi hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp là phải có lợi nhuận. Và muốn có lợi nhuận thì trước hết doanh nghiệp phải tạo ra doanh thu. Tuy nhiên, doanh thu là gì ? khái niệm tưởng chừng đơn giản này lại bị hiểu sai rất nhiều.
a) Khái niệm doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14, định nghĩa Doanh thu là:
- Tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán.
- Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
- Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản vốn của cổ đông hoặc chủ sử hữu.
Hiểu một cách đơn giản: Doanh thu là phần lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động của mình. Bằng việc bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình.
Như vậy, hiểu theo chuẩn mực hay theo bất kỳ cách thức nào thì anh em cần hiểu đúng bản chất. Doanh thu của doanh nghiệp đều là phần lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp có được từ các hoạt động của mình. Góp phần làm gia tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
b) Công thức tính Doanh thu:
Thông thường, doanh thu sẽ được tính bằng giá sản phẩm nhân với sản lượng. Tất cả các doanh nghiệp hiện nay đều áp dụng công thức này để tính doanh thu. Như vậy, công thức tính doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ như sau:
- Đối với hoạt động bán sản phẩm: Doanh thu = giá bán x sản lượng hàng hóa bán ra
- Đối với các công ty cung cấp dịch vụ: Doanh thu = số lượng khách hàng x giá dịch vụ
Ví dụ 1 – Doanh nghiệp thương mại sản xuất: Năm 2021, Công ty thương mại sản xuất A đã bán được 1.000 bảng điều khiển chơi video game. Đơn giá cho mỗi bảng điều khiển là 500 đô la một chiếc.
Doanh thu bán hàng năm 2021 = 1.000 x 500 = 500.000 đô la.
Ví dụ 2 – Doanh nghiệp dịch vụ: Tháng 6/2022, Công ty dịch vụ B bán gói dịch vụ tập Yoga 1 tháng cho 100 khách hàng. Đơn giá mỗi gói dịch vụ là 3 triệu đồng.
Doanh thu dịch vụ trong tháng 6/2022 = 100 x 3.000.000 = 300.000.000 VNĐ
Ví dụ 3 – Doanh nghiệp bất động sản: Ngày 01/04/2020, Công ty bất động sản C ký hợp đồng bán 02 căn biệt thự cho khách hàng X. Giá chuyển nhượng 01 căn biệt thự trung bình là 10 tỷ đồng.
Ngày 20/06/2021, Công ty C tiếp tục ký hợp đồng bán 03 căn biệt thự cho khách hàng Y. Giá chuyển nhượng 01 căn biệt thự trung bình là 11 tỷ đồng.
Ngày 01/03/2022, Công ty C tiếp tục ký hợp đồng bán 05 căn biệt thự cho khách hàng Z. Giá chuyển nhượng 01 căn biệt thự trung bình là 12 tỷ đồng.
Trong giai đoạn bán hàng, Công ty bất động sản C tiếp tục xây dựng cơ sở hạ tầng và hoàn thiện 10 căn biệt thự để bán. Đến 30/06/2022. Công ty C mới chính thức bàn giao toàn bộ 10 căn biệt thự cho các khách hàng X, Y và Z.
Các anh em lưu ý, theo quy định của Thông tư số 39/2014/TT-BTC. Doanh thu bán bất động sản chỉ được ghi nhận khi đã thực hiện bàn giao nhà cho khách hàng. Khi nhận khoản ứng trước hay đặt cọc thì không được ghi nhận doanh thu mà ghi giảm khoản phải thu chi tiết cho từng khách hàng.
Như vậy: Mặc dù Công ty bất động sản C đã ký hợp đồng bán bất động sản từ năm 2020, năm 2021. Nhưng doanh thu Công ty C chỉ được ghi nhận bắt đầu từ 30/06/2022 (thời điểm bàn giao nhà cho khách hàng).
Doanh thu bất động sản Công ty C ghi nhận tại 30/06/2022 | = Doanh thu bán bất động sản cho khách hàng X + Doanh thu bán bất động sản cho khách hàng Y + Doanh thu bán bất động sản cho khách hàng Z |
= 02 x 10 tỷ + 03 x 11 tỷ + 05 x 12 tỷ | |
= 113 tỷ đồng |
c) Các loại doanh thu:
Nói đến doanh thu là nói đến một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp. Vậy doanh nghiệp có thể có mấy loại doanh thu? Phân loại theo nội dung doanh thu, chúng ta có:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là khoản doanh thu mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm có thể do doanh nghiệp sản xuất hoặc do doanh nghiệp mua vào sau đó bán ra. Trong đó:
- Doanh thu bán hàng: là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: là doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán. Chẳng hạn như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, phần mềm cho thuê tài sản cố định, …
Doanh thu tài chính: Doanh thu tài chính là doanh thu thu được từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm các hoạt động đầu tư tài chính, kinh doanh về vốn. Doanh thu tài chính của doanh nghiệp thực tế rất đa dạng, đến từ nhiều hoạt động khác nhau, gồm:
- Tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay. Tiền lãi từ nguồn tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, không kỳ hạn. Lãi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Lãi do đầu tư các loại trái phiếu, tín phiếu. Lãi từ việc được hưởng chiết khấu thanh toán;
- Cổ tức lợi nhuận được chia;
- Thu nhập có được từ hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn, dài hạn;
- Thu nhập có được thu hồi hoặc thanh lý các khoản: vốn góp liên doanh, đầu tư công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc tính theo giá bán nội bộ. (Các đơn vị trực thuộc được hiểu là hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty)
Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
- Các khoản thu khác.
Ngoài ra tùy theo từng doanh nghiệp cụ thể mà doanh thu có thể phân chia theo nhiều cách khác. Chẳng hạn như: mặt hàng tiêu thụ, theo nơi tiêu thụ, theo số lượng tiêu thụ (doanh thu bán buôn, doanh thu bán lẻ)…
d) Ý nghĩa của doanh thu:
Doanh thu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Doanh thu là nguồn thu có vai trò giúp doanh nghiệp thực hiện chi trả những phát sinh. Liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh. Ví dụ như: chi phí thuê địa điểm hoạt động, chi phí mua nguyên nhiên vật liệu, chi phí thuê người lao động, phí và lệ phí, thuế cho cơ quan nhà nước theo đúng các quy định pháp luật. Bên cạnh đó, doanh thu còn là khoản quan trọng để ngoài việc duy trì hoạt động. Doanh nghiệp sẽ có cơ hội phát triển hơn trong những năm tiếp theo.
Hơn nữa, mặc dù việc sử dụng đòn bẩy tài chính (hay nói cách khác là các khoản vay) là giải pháp để doanh nghiệp nhanh chóng có được nguồn vốn cần thiết. Song doanh thu mới là khoản dự trữ nguồn vốn sẵn có cho doanh nghiệp an toàn và hiệu quả. Có doanh thu thì doanh nghiệp sẽ ít phải lo lắng và phải tìm đến các khoản vay nếu gặp khó khăn. Cuối cùng, doanh thu chính là cơ sở tạo ra nguồn lợi nhuận. Đây là điều mà bất kỳ ai làm doanh nghiệp đều hướng đến.
1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?
a) Khái niệm:
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Như vậy, đúng theo tên gọi: Các khoản giảm trừ doanh thu hiểu đơn giản là những khoản sẽ làm cho doanh thu mà doanh nghiệp tạo ra bị giảm đi.
b) Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Căn cứ và Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 14 và quy định pháp luật về kế toán. Chúng ta có các khoản giảm trừ doanh thu như sau:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng. Nguyên do là việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn. Và theo thỏa thuận, bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại. (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
Ví dụ 4: Trong tháng 12/2021, Công ty cổ phần Hòa Phát có chương trình tri ân khách hàng cuối năm. Mua từ 2 bộ bàn ghế làm việc BLV600 trở lên, đơn giá 5.000.000 đồng/ bộ. Khách hàng sẽ được chiết khấu thương mại ngay 10% trên giá bán niêm yết.
Công ty phần mềm bePOS. Đã mua 10 bộ bàn ghế làm việc cho cán bộ nhân viên mới. Do mua với số lượng lớn. Đáp ứng điều kiện được hưởng chiết khấu thương mại của Công ty Hòa Phát. Đơn giá mua của Công ty bePOS được chiết khấu 10% giá bán niêm yết.
Đơn giá bán sau chiết khấu 10% là: 5.000,000 – 500.000 = 4.500.00 đồng
Tổng số tiền bePOS cần thanh toán là: 4.500.000 đồng x 10 = 45.000.000 đồng
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại. Các nguyên nhân là do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế. Hoặc do hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Ví dụ 5: Công ty cổ phần Hòa Phát bán lô hàng trị giá 100 triệu đồng. (Gồm 100 chiếc chế văn phòng GVP050, đơn giá 1 triệu đồng). Chưa thu tiền khách hàng, khách hàng trả lại 50% do vi phạm hợp đồng đã ký kết.
Như vậy, khách hàng sẽ trả lại Công ty Hòa Phát số lượng hàng hóa giá trị 50 triệu đồng do vi phạm hợp đồng. Tương đương 50 chiếc chế văn phòng GVP050, đơn giá 1 triệu đồng.
Tổng số tiền khách hàng sẽ thanh toán cho Công ty Hòa Phát = Giá trị lô hàng đã ký – Giá trị hàng bán bị trả lại = 100.000.000 – 50.000.000 = 50.000.000 đồng.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh. Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất, Hoặc không đúng quy cách theo quy định hợp đồng kinh tế.
Ví dụ 6: Ngày 01/04/2022, Công ty cổ phần Hòa Phát. Bán bàn ghế làm việc cho Công ty dịch vụ bePOS với tổng số tiền là 20.000.000 đồng. Sau khi bàn giao đến Công ty bePOS, sản phẩm phát hiện bị lỗi. Công ty Hòa Phát đồng ý giảm giá hàng bán cho Công ty bePOS là 5%. Chưa thu tiền khách hàng.
Như vậy, tổng số tiền Công ty Hòa Phát thu được từ khách hàng = Giá trị lô bàn ghế – Giá trị giảm giá hàng bán = 20.000.000 – 5% * 20.000.000 = 19.000.000 đồng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: Được xác định theo số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, giá tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng. Trong đó:
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh trên hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Tại một khâu duy nhất là khâu sản xuất hoặc nhập khẩu. Đây là loại thuế gián thu cấu thành trong giá bán sản phẩm.
Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu loại hàng hóa chịu thuế xuất khẩu.
Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp: là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Ví dụ 7: Công ty thương mại A nhập khẩu 1 lô hàng điều hòa nhiệt độ của Nhật Bản. Công suất từ 90.000 BTU. Có giá CIF là 10.000 USD. Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thế suất thuế TTĐB là 10%. Giả sử tỷ giá tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 22.890 VNĐ. Sau đó bán cho thị trường trong nước với giá 450.000.000 đồng. Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT. Tính số tiền thuế TTĐB mà cơ sở kinh doanh phải nộp?
Giá tính thuế TTĐB hàng nhập khẩu = 10.000 x 22.890 = 228.900.000 đồng;
Thuế nhập khẩu = 228.900.000 x 30% = 68.670.000 đồng;
Thuế TTĐB nộp ở khâu nhập khẩu = (228.900.000 + 68.670.000) x 10 % = 29.757.000 đồng. (Trong đó, giá bán chưa có thuế GTGT là 450.000.000 đồng)
Giá tính thuế TTĐB tại khâu bán ra trong nước = (450.000.000) / (1 + 10%) = 409.090.909 đồng;
Thuế TTĐB khi bán ra trong nước = 409.090.909 x 10% = 40.909.091 đồng;
Như vậy, Thuế TTĐB phải nộp = 40.909.091 – 29.757.000 = 11.152.091 đồng.
c) Ý nghĩa:
Như anh em đã biết. Có được doanh thu là một trong những yếu tố tiên quyết để doanh nghiệp duy trì hoạt động. Chính vì vậy, bất kỳ tác động nào ảnh hưởng đến doanh thu đều khiến cho các công ty phải xem xét và cân nhắc kỹ càng.
Các khoản giảm trừ doanh thu ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu. Cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Cũng như chi tiết cho từng khách hàng và từng loại như hàng hóa, thành phẩm hay cung cấp dịch vụ.
1.3 Doanh thu thuần là gì?
a) Khái niệm:
Doanh thu thuần (hay còn gọi là doanh thu thực). Là khoản doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ sau khi đã loại trừ các khoản giảm trừ doanh thu. Bao gồm: Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lại. Thuế gián thu của sản phẩm đó.
Trong tiếng Anh, doanh thu thuần được viết là Net Revenue. Một số quốc gia khác họ còn dùng từ Net Sales để nói về doanh thu thuần.
Doanh thu thuần là chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo kết quả kinh doanh. Xác định doanh thu thuần là cách thức để xác định tổng hợp kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong một giai đoạn nhất định. Tức là chỉ tiêu này phản ánh kết quả, chất lượng và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chân thực và đảm bảo nhất.
Lưu ý: Cú lưu ý anh em một vấn đề thường rất hay nhầm lẫn. Các doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính, doanh thu bán hàng nội bộ, thu nhập khác không được tính vào doanh thu thuần. Doanh thu thuần chỉ tính từ việc kinh doanh hàng hoá hoặc dịch vụ của công ty mà thôi.
b) Ý nghĩa của doanh thu thuần:
Trong kinh doanh, doanh thu thuần có ý nghĩa cực kỳ quan trọng. Vì nó cho thấy được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào?
Doanh thu thuần là chỉ tiêu phản ánh một cách chân thực về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Nhìn vào chỉ tiêu này, nhà quản trị có thể đánh giá được kết quả hoạt động trong kỳ của doanh nghiệp. Đang tốt hay xấu, các chính sách bán hàng của doanh nghiệp đang có hiệu quả như thế nào…
Đồng thời, thông qua đánh giá chỉ tiêu này, nhà quản trị doanh nghiệp có căn cứ để đưa ra các thay đổi. Trong nhiều chính sách từ bán hàng, sản xuất sản phẩm hay phân phối sản phẩm…
Cuối cùng, doanh thu thuần là một trong các cơ sở cơ bản nhất để xác định: Lợi nhuận trước và sau thuế nhằm xác định lỗ lãi của doanh nghiệp trong kỳ. Bởi vậy, xác định chính xác chỉ tiêu này là bước đầu hoàn thiện việc tính lãi lỗ của doanh nghiệp.
2. Cách tính doanh thu thuần
Công thức tính doanh thu thuần như sau:
Doanh thu thuần | = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ doanh thu. |
= Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Chiết khấu bán hàng – Hàng bán bị trả lại – Giảm giá hàng bán – Thuế gián thu.
(bao gồm: thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, và thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp đối với những doanh nghiệp áp dụng thuế VAT theo phương pháp khấu trừ trực tiếp) |
Ví dụ 8 – công thức tính doanh thu thuần: Để anh em có thể hình dung rõ ràng hơn về cách tính doanh thu thuần, Cú xin phép được lấy ví dụ cụ thể để minh họa:
Giả sử công ty A có doanh thu là 500.000 USD trong năm 2021. Mặt khác, trong năm công ty này thực hiện: Chính sách chiết khấu thương mại trực tiếp trên hóa đơn cho khách hàng là 10%. Công ty bị trả lại số hàng là 20.000 USD.
Áp dụng cách tính doanh thu thuần, kết quả doanh thu thuần của công ty A sẽ là:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ doanh thu = 500.000 – 10% * 500.000 – 20.000 = 430.000 USD
Vậy doanh thu thuần của công ty A năm 2021 là 430.000 USD
3. Sự khác nhau giữa doanh thu thuần với doanh thu, doanh số, lợi nhuận và dòng tiền vào
3.1. Phân biệt doanh thu và doanh thu thuần
Một nhầm lẫn thường xuyên xảy ra với anh em là coi doanh thu và doanh thu thuần là một. Trong khi đó là hai chỉ tiêu hoàn toàn khác biệt.
Trước hết, doanh thu của doanh nghiệp, hay nói một cách đầy đủ là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ giá trị kinh tế mà doanh nghiệp thu được thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh, bán hàng, tư vấn trải nghiệm dịch vụ của doanh nghiệp. Ta có công thức tính doanh thu như sau:
Doanh thu = (Tổng giá trị sản phẩm bán ra / Số người trải nghiệm dịch vụ * Đơn giá sản phẩm/dịch vụ + Các khoản phụ thu khác
Còn doanh thu thuần của doanh nghiệp, đây là phần giá trị kinh tế mà doanh nghiệp thu được sau khi lấy doanh thu tổng trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu, ta có công thức tính doanh thu thuần như sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
Như vậy, sẽ có khoảng chênh lệch giữa doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp và doanh thu thuần. Khoảng chênh lệch đó đúng bằng giá trị của toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ.
Ví dụ 9 – phân biệt doanh thu và doanh thu thuần: Giả sử Công ty du lịch Việt Nam Travel có doanh thu năm 2021 là 1.000.000 USD/ năm. Trong năm 2021 này, Công ty có chương trình giảm giá. Cụ thể: Tour học sinh, sinh viên trị giá 30.000 USD trong suốt cả năm. Việt Nam Travel cũng hoàn trả 10.000 USD cho những khách hàng không hài lòng về dịch vụ trong cùng thời gian. Do đó, doanh thu thuần của Công ty du lịch là:
Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
= 1.000.000 – 30.000 – 10.000 = 960.000 USD
3.2. Phân biệt doanh thu thuần và doanh số
Doanh số được hiểu là toàn bộ số lượng sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp được bán trong một khoản thời gian nhất định. Có thể là tuần/ tháng/ năm và được gọi là một kỳ kế toán. Doanh số bao gồm doanh số bán hàng. Là tổng số tiền thu được trong một thời gian nhất định và phần tiền chưa được nhận. (Đại lý ký gửi, đơn hàng giao trước trả tiền sau…).
Doanh số được xác định dựa trên công thức:
Số lượng sản phẩm doanh nghiệp bán ra x Giá bán của sản phẩm
Ví dụ 10: Một cửa hàng X kinh doanh sản phẩm bút chì. Giá 10.000 đồng/chiếc. Trong ngày 12/05/2022, cửa hàng bán được 100 chiếc bút chì cùng loại. Như vậy, doanh số của cửa hàng được xác định. = 10.000 x 100 = 1.000.000 đồng.
Khi đọc tới đây, do không hiểu rõ bản chất vì vậy có rất nhiều anh em thường xuyên nhầm lẫn giữa hai khái niệm doanh số với doanh thu thuần. Điều này có thể gây ra những sai lầm nghiêm trọng khi thực hiện đánh giá năng lực kinh doanh của một doanh nghiệp.
Vậy sự khác nhau giữa doanh số và doanh thu là như thế nào?
3.3. Phân biệt doanh thu thuần và lợi nhuận
Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ trừ đi giá thành của toàn bộ hàng hóa, sản phẩm đã tiêu thụ và trừ đi thuế theo quy định của pháp luật.
Lợi nhuận sau cùng mà chúng ta quan tâm là lợi nhuận sau thuế. Trước khi xác định lợi nhuận sau thuế, doanh nghiệp cần tính lợi nhuận trước thuế theo công thức:
Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước trong kỳ
Cách nhận biết doanh nghiệp kinh doanh lời hay lỗ.
+ Nếu lợi nhuận sau thuế > 0 thì doanh nghiệp lãi.
+ Nếu lợi nhuận sau thuế < 0 thì doanh nghiệp lỗ.
Lưu ý: Để anh em dễ hiểu, Cú đã đơn giản hóa công thức tính Lợi nhuận trước thuế. Loại bỏ các yếu tố liên quan doanh thu tài chính, chi phí tài chính, thu nhập khác và chi phí khác. Vì không phải doanh nghiệp nào cũng phát sinh những khoản mục này. Mỗi khoản mục này cũng sẽ được Cú giới thiệu đến anh em ở những bài viết tiếp theo.
Ví dụ 11 – phân biệt doanh thu thuần và lợi nhuận: Một công ty nhập khẩu và bán ô tô trong nước. Năm 2021 số tiền công ty thu được từ bán xe sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu đạt 100 triệu đô la. Các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2021 gồm có:
- Giá vốn hàng bán (giá vốn nhập khẩu ô tô về nước): 80 triệu đô la
- Chi phí bán hàng (bán xe tới tay người tiêu dùng): 10 triệu đô la
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 5 triệu đô la
- Thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phải nộp: 20% trên lợi nhuận trước thuế
Như vậy, doanh thu thuần của công ty kinh doanh ô tô là 100 triệu đô la.
Lợi nhuận trước thuế = 100 – 80 – 10 – 5 = 5 triệu đô la
Lợi nhuận sau thuế = 5 – 20% * 5 = 4 triệu đô la.
3.4. Phân biệt doanh thu thuần và dòng tiền vào
Rất nhiều anh em hiện nay coi dòng tiền vào của doanh nghiệp là doanh thu thuần. Nghĩa là cứ thu được tiền thì coi đó là doanh thu thuần.
Đây là một cách hiểu sai lầm bởi lẽ, doanh thu thuần chỉ được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn thành việc chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng một loại hàng hóa hoặc việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
Các trường hợp nhầm lẫn thường gặp nhất giữa doanh thu thuần và dòng tiền vào là:
- Nhận tiền tạm ứng từ khách hàng và coi đó là doanh thu. Điều này là sai do thời điểm này doanh nghiệp thực chất chưa hoàn thành chuyển giao hàng hóa/dịch vụ cho khách hàng.
- Các khoản khách trả trước cho nhiều kỳ nhưng lại tính hết vào doanh thu một kỳ (trong kế toán gọi là doanh thu chưa thực hiện). Cách hiểu sai này rất thường gặp với các doanh nghiệp dịch vụ, dẫn đến tính sai kết quả kinh doanh.
Ví dụ 12 – phân biệt doanh thu thuần và dòng tiền vào: Tháng 6/2022 Công ty X bán gói dịch vụ phần mềm 6 tháng cho các khách hàng. Trị giá 600 triệu đồng. Công ty X tính ra chi phí điện nước, mặt bằng, lương nhân viên trong kỳ là 300 triệu.
Công ty A tính lợi nhuận tháng 6 là: 600 – 300 = 300 triệu đồng
Đây là cách tính sai, bởi lẽ: Khoản 600tr này phần giá trị dịch vụ mà công ty X cung cấp cho khách. trong khoảng thời gian 6 tháng. Do đó, doanh thu ghi nhận vào tháng 6 chỉ là:
600 : 6 = 100 triệu đồng
Và lợi nhuận chỉ là: 100 – 300 = -200 triệu. Thực chất công ty đang lỗ mặc dù nhìn trên giá trị dòng tiền là công ty đang có đến 300 triệu.
4. Những nhân tố tác động đến doanh thu thuần của doanh nghiệp
Ngoài nắm rõ doanh thu thuần là gì, công thức tính doanh thu thuần. Thì việc nắm rõ những nhân tố tác động đến doanh thu thuần cũng vô cùng quan trọng. Doanh thu thuần chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau như:
4.1. Chất lượng sản phẩm và dịch vụ tiêu thụ
Chất lượng sản phẩm và dịch vụ tiêu thụ được thể hiện thông qua các yếu tố dưới đây:
+ Mẫu mã;
+ Kiểu dáng;
+ Khả năng thỏa mãn nhu cầu thị trường;
+ Các yếu tố khác.
Chất lượng của hàng hóa, dịch vụ ảnh hưởng đến giá thành của hàng hóa, dịch vụ. Nếu chất lượng sản phẩm tốt thì giá bán sẽ cao. Ngược lại, chất lượng không đảm bảo thì giá thành thường thấp. Vì vậy ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Hơn nữa còn ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp. Tạo ra sự cạnh tranh quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trường hợp chất lượng sản phẩm và dịch vụ tiêu thụ bị ảnh hưởng sẽ gây ra những tác động đến giá cả của sản phẩm và dịch vụ hàng hóa, từ đó khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp cũng sẽ thay đổi dẫn đến những thay đổi về doanh thu của doanh nghiệp.
4.2. Khối lượng tiêu thụ, sản xuất sản phẩm
Cũng như các doanh thu khác, doanh thu thuần của doanh nghiệp cũng chịu ảnh hưởng bởi quy luật cung cầu của thị trường. Khối lượng tiêu thụ, sản xuất sản phẩm cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu thuần của doanh nghiệp.
- Nếu số lượng sản phẩm được sản xuất vượt quá nhu cầu của thị trường sẽ dẫn đến việc khó có thể tiêu thụ hết được sản phẩm. Từ đó xảy ra tình trạng tồn kho, gây ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp.
- Ngược lại khi số lượng sản phẩm sản xuất phù hợp với nhu cầu tiêu thụ của thị trường thì việc tiêu thụ hàng hóa sẽ đơn giản hơn.
Do vậy, doanh nghiệp cần nắm rõ nhu cầu thị hiếu của thị trường, khả năng tiêu thụ các sản phẩm từ đó xác định khối lượng sản phẩm sản xuất cho phù hợp.
4.3. Giá bán sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ
Giá bán cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến doanh thu doanh nghiệp. Trường hợp giá bán tăng trong khi các chi phí khác không thay đổi sẽ giúp doanh thu của doanh nghiệp tăng cao và ngược lại.
Mặt khác, khi xét trong một điều kiện thông thường, giá bán sẽ chi phối đến yếu tố khối lượng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. Khi giá cả hàng hóa tăng thì khối lượng tiêu thụ sản phẩm sẽ giảm xuống. Khi giá được giảm thì khối lượng tiêu thụ sẽ là tăng lên.
Do vậy trong một số trường hợp, tăng giá không phải biện pháp thích hợp để tăng doanh thu. Nếu giá cả tăng không hợp lý sẽ làm cho việc tiêu thụ sản phẩm gặp khó khăn, hàng hóa tồn kho làm doanh thu giảm xuống. Chính vì vậy các doanh nghiệp luôn phải thận trọng khi đưa ra chính sách về giá.
4.4. Thị trường tiêu thụ và Chính sách bán hàng
Thị trường tiêu thụ là nhân tố vô cùng quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị trường thì việc tiêu thụ sẽ trở nên dễ dàng hơn. Có cơ hội lớn để mở rộng thị trường. Từ đó giúp thì doanh nghiệp sẽ dễ dàng tăng khối lượng tiêu thụ giúp doanh thu tăng theo.
Tuy nhiên, tùy vào từng thời điểm doanh nghiệp cần triển khai các chính sách bán hàng phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Nhằm đảm bảo đúng nguyên tắc các hoạt động tồn hàng, nhập và kê xuất. Muốn tăng doanh thu bán hàng thì doanh nghiệp phải lựa chọn được chính sách bán hàng phù hợp với từng thời điểm, từng mặt hàng. Muốn nâng cao doanh thu bán hàng, phải biết vận dụng chính sách bán hàng phù hợp với nhu cầu, đối tượng,… Có phương thức thanh toán tiện lợi, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt. Ngoài ra doanh nghiệp cần đảm bảo đầy đủ kiểm kê xuất, nhập, tồn hàng hóa theo đúng nguyên tắc chuẩn mực kế toán hiện hành.
4.5. Kết cấu của sản phẩm được tiêu thụ
Nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng hóa ngày càng tăng của xã hội. Các doanh nghiệp đã triển khai sản xuất và kinh doanh nhiều mặt hàng với các kết cấu đa dạng. Kết cấu của sản phẩm chính là tỷ trọng giá trị của chính mặt hàng so với tổng giá trị toàn bộ các mặt hàng trong một giai đoạn nhất định. Nếu tăng tỷ trọng của sản phẩm có mức sinh lời cao, giảm tỷ trọng của mặt hàng có mức sinh lời thấp (mức lợi nhuận cá biệt không đổi) thì tổng lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên, và ngược lại.
Doanh nghiệp cũng cần cân nhắc để đảm bảo tăng doanh thu và đáp ứng sự phù hợp với thị hiếu của thị trường. Bởi yếu tố kết cấu tiêu thụ thay đổi cũng sẽ gây ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp.
5. Một số vấn đề mở rộng liên quan đến doanh thu thuần
Bên cạnh những thông tin chính về doanh thu thuần, Cú sẽ cung cấp thêm cho anh em những thông tin khác có liên quan đến phần doanh thu này như: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần, doanh thu ròng.
5.1 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS)
Công thức tính:
ROS = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần.
Ý nghĩa:
- Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Tỷ suất này càng lớn thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng cao.
Ví dụ 13: Một ví dụ thực tế cụ thể. Theo số liệu được cung cấp từ báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) năm 2021. Doanh thu thuần của Công ty đạt đến 60.900 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế đạt hơn 10.600 tỷ đồng.
Tỷ suất lợi nhuận ROS = (10.600 / 60.900) * 100% = 17,5%
Như vậy tỷ suất lợi nhuận dựa trên doanh thu thuần của Vinamilk năm 2021 là 17,5%. Số liệu này thể hiện lãi trên mỗi cổ phiếu sẽ là 4.500 đồng. So với năm 2020, tỷ suất lợi nhuận ROS đạt 18,8%. Chỉ số này được xem là giảm, hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk đang có diễn biến xấu đi.
5.2 Doanh thu ròng
Doanh thu ròng hay còn gọi là lợi nhuận ròng. Là khoản lợi nhuận ròng mà công ty, doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ đi một số phí như: vốn hàng hóa, bán hàng, khấu hao, lãi, thuế,…Thông thường, trên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, doanh thu ròng sẽ nằm ở dòng cuối cùng. Dựa vào doanh thu ròng, các nhà đầu tư có thể đánh giá được hiệu quả kinh doanh của công ty khi đã trừ các loại chi phí.
Công thức tính:
Doanh thu ròng = Doanh thu thuần + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính + Các khoản thu nhập ngoài – Giá vốn bán hàng – Chi phí (Phí bán hàng + Phí quản lý doanh nghiệp + Các khoản phí bất thường) – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hoặc:
Doanh thu ròng: Tổng doanh thu – Tổng chi phí (liên quan đến hoạt động kinh doanh, sản xuất và thuế).
Ví dụ 14: Tính Doanh thu ròng và Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS)
Doanh nghiệp A kinh doanh các mặt hàng thời trang gồm quần áo, giày dép. Năm 2021 doanh nghiệp thu được 200.000 USD. Các khoản chi phí tạo doanh thu này bao gồm:
- Chi phí hoạt động quản lý: 40.000 USD
- Chi phí cho các thiết bị máy móc: 60.000 USD
- Thuế thu nhập phải đóng: 30.000 USD
- Lãi vay: 20.000 USD
Nếu áp dụng theo công thức tính doanh thu ròng của doanh nghiệp A được tính như sau:
Doanh thu ròng = 200.000 – 40.000 – 60.000 – 30.000 – 20.000 = 50.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận ròng = (50.000/200.000) x 100 = 25% hoặc 0,25. Từ kết quả công thức trên, lợi nhuận 25% doanh nghiệp A kiếm được 25 xu lợi nhuận cho mỗi đô la thu được.
6. Ví dụ về phân tích doanh thu thuần của Công ty cổ phần Vinhomes
Trong bài viết này, Cú sẽ cùng anh em tìm hiểu và phân tích: Doanh thu thuần của một doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE). Có mã chứng khoán nằm trong VN30 – top 30 cổ phiếu hàng đầu Việt Nam nhé. Đó là Công ty cổ phần Vinhomes – Mã cổ phiếu: VHM.
6.1 Giới thiệu tóm lược về Công ty cổ phần Vinhomes
- Tiền thân của Công ty cổ phần (CTCP) Vinhomes là CTCP đầu tư và phát triển Đô thị Nam Hà Nội. Một công ty bất động sản uy tín với dấu ấn là thành công của Dự án Vinhomes Times City và Vinhomes Times City – Parkhill. Đầu năm 2018, Nam Hà Nội đổi tên thành CTCP Vinhomes. Thực hiện tái cấu trúc, tăng vốn và nhận sáp nhập CTCP Đầu tư Xây dựng Tân Liên Phát và CTCP Kinh doanh và quản lý BĐS Vinhomes. Từ năm 2018, công ty thực hiện tái cấu trúc. Theo hướng tập trung các hoạt động kinh doanh bất động sản của Tập đoàn Vingroup. Theo đó, Vinhomes sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc phát triển, quản lý và vận hành các dự án bất động sản mang thương hiệu Vinhomes và VinCity.
- Năm 2018, Công ty thực hiện niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP HCM.
Hoạt động kinh doanh chính của Công ty CP Vinhomes là tập trung phát triển các dự án bất động sản nhà ở và bất động sản thương mại phức hợp (không bao gồm bất động sản bán lẻ/TTTM). Nguồn thu nhập chính của Công ty đến từ: (i) hoạt động phát triển và chuyển nhượng bất động sản; (ii) cho thuê bất động sản đầu tư và (iii) cung cấp dịch vụ liên quan.
- Hoạt động phát triển và chuyển nhượng bất động sản
Vinhomes sẽ phát triển các khu đô thị phức hợp và các khu đại đô thị đẳng cấp quốc tế. Góp phần tái cấu trúc đô thị tương lai, nâng tầm chất lượng sống của người Việt hiện đại. Với ba dòng sản phầm đáp ứng nhu cầu của các đối tượng khách hàng đa dạng. Bao gồm: Vinhomes Sapphire, Vinhomes Ruby, Vinhomes Diamond. Trong đó:
Vinhomes Sapphire: Dòng sản phẩm Vinhomes Sapphire là dòng căn hộ hiện đại, dành cho giới trẻ năng động. Ưa thích công nghệ, có xu hướng lựa chọn các giải pháp thông minh và linh hoạt trong cuộc sống.
Vinhomes Ruby: Vinhomes Ruby – là dòng căn hộ cao cấp dành cho nhóm khách hàng gia đình. Văn minh, hiện đại, hướng tới cuộc sống đẳng cấp, đủ đầy dịch vụ tiện ích chất lượng cao.
Vinhomes Diamond: Dòng căn hộ cao cấp nhất trong hệ thống Vinhomes. Với các căn hộ đẳng cấp, đầy đủ tiện ích cao cấp dành cho các khách hàng tinh hoa.
- Hoạt động cho thuê bất động sản đầu tư và cung cấp các dịch vụ liên quan
Hiện nay Vinhomes đang cung cấp các sản phẩm là các tòa nhà văn phòng cho thuê và các dịch vụ vận hành đi kèm. Thuộc phân khúc trung cao cấp với những tòa văn phòng đã đi vào vận hành như: Dự án Đồng Khởi tại Quận 1, TP.HCM; 2 tòa văn phòng tại dự án Times City, 458 Minh Khai, Hà Nội, tòa nhà Symphony tại Long Biên, HN.
Các tòa nhà văn phòng khác đang trong quá trình phát triển của Vinhomes đều nằm bên trong hoặc liền kề các dự án của Vinhomes, tập trung ở các vị trí trung tâm thành phố hoặc các khu vực có tiềm năng phát triển thương mại.
Bên cạnh các tòa văn phòng cho thuê, Vinhomes hiện còn đang vận hành một số lượng lớn quỹ căn hộ/biệt thự cho thuê tại các dự án Vinhomes Riverside, Vinhomes Times City, Vinhomes Royal City, Vinhomes Metropolis, Vinhomes Centre Park, Vinhomes Goldern River và tới đây sẽ là Vinhomes Ocean Park và các dự án khác của Công ty.
6.2 Phân tích doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty cổ phần Vinhomes
Theo báo cáo tài chính kiểm toán riêng lẻ năm 2018, năm 2019 và năm 2020, kết quả doanh thu thuần của Công ty như sau:
Đơn vị tính: tỷ đồng
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty cổ phần Vinhomes có sụt giảm nhẹ vào năm 2019 và tăng trưởng trở lại vào năm 2020. Năm 2019, doanh thu được ghi nhận của Công ty là 15.465 tỷ đồng, giảm nhẹ so với năm 2018 khoảng 1.297 tỷ đồng (tương đương với mức giảm 7,7%. Năm 2020, doanh thu đạt 22.625 tỷ đồng, tăng 46,3% so với năm 2019, chủ yếu do công ty bước vào thời kỳ bàn giao tại bốn dự án Vinhomes Ocean Park, Vinhomes Grand Park, Vinhomes Smart City và Vinhomes Symphony. Cơ cấu doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Trong cơ cấu doanh thu của công ty, Doanh thu từ chuyển nhượng bất động sản vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trên tổng doanh thu qua các năm. Năm 2020, doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản đạt 9.445 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 42% tổng doanh thu.
Bên cạnh đó, có sự tăng trưởng của doanh thu các hạng mục khác liên quan đến mảng cung cấp dịch vụ, trong đó tăng mạnh nhất là Doanh thu từ cung cấp dịch vụ quản lý, tư vấn bán hàng, môi giới và phát triển dự án và Doanh thu từ cung cấp dịch vụ tổng thầu xây dựng, tư vấn thiết kế và giám sát thi công. Năm 2020, Doanh thu từ cung cấp dịch vụ quản lý, tư vấn bán hàng đạt 5.041 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 22% tổng doanh thu, tăng 77,8% so với năm 2019; Doanh thu từ cung cấp dịch vụ tổng thầu xây dựng, tư vấn thiết kế và giám sát thi công đạt 5.891 tỷ đồng, tăng 4.754 tỷ đồng so với năm 2019.
Kết luận – Góc nhìn:
Năng lực và hiệu quả hoạt động của Công ty cổ phần Vinhomes được đánh giá cao với chuỗi giá trị khép kín. Các sản phẩm bất động sản thương hiệu Vinhomes cũng được đánh giá chất lượng tốt. Dịch vụ tiện ích đồng bộ, đầy đủ, đáp ứng các tiêu chuẩn. Vinhomes là đơn vị phát triển bất động sản hiện dẫn đầu tại Việt Nam và được hưởng lợi từ hệ sinh thái của Vingroup. Là một trong những Tập đoàn tư nhân đa ngành lớn nhất châu Á.
Với doanh thu thuần tăng trưởng mạnh qua các năm. Điều đó cho thấy, thương hiệu Vinhomes đang phát triển và có vị trí vững chắc trên thị trường bất động sản. Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định. Vinhomes tiếp tục khẳng định vị trí và tên tuổi của Tập đoàn Vingroup trong thị trường trong nước.
Lời kết
Trên đây là toàn bộ bài viết về doanh thu thuần là gì? Ý nghĩa của doanh thu thuần? Cách tính doanh thu thuần và các các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu thuần. Qua bài viết này, Cú hy vọng sẽ giúp ích cho anh em. Nhất là những người mới bước vào thị trường chứng khoán để hiểu rõ hơn về doanh nghiệp.
Để cập nhật thêm những kiến thức tài chính – chứng khoán bổ ích. Hãy ghé thăm Cú thường xuyên nhé!
Nếu còn điều gì thắc mắc về chủ đề này, anh em có thể inbox cho Cú. Cú luôn sẵn sàng trao đổi và đón nhận những thông tin kiến thức mới đến từ anh em.
Ngoài ra, anh em cũng nên trang bị cho mình các kiến thức vĩ mô khác hữu ích với nhà đầu tư.
Anh em có thể bắt đầu từ series Các chỉ số vĩ mô cần chú ý của Cú như:
1. GDP là gì? Những điều nhà đầu tư chứng khoán mới cần biết 2022
2. Tỷ giá hối đoái là gì? Tất tần tật từ A-Z cho nhà đầu tư mới
3. Chỉ số CCI là gì? Tìm hiểu về CCI từ A-Z cho nhà đầu tư mới bắt đầu 2022
Khóa học chứng khoán cho NĐT F0 của Cú
Ngoài ra để hiểu rõ hơn chứng năng cũng như cách phân tích chuyên sâu 1 báo cáo kết quả kinh doanh anh em có thể học thêm. Hiện tại Cú có cung cấp khóa học chứng khoán với những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao cho anh em. Cụ thể, bao gồm 3 khóa học: phân tích cổ phiếu BĐS, chứng khoán cơ sở, và chứng khoán phái sinh. Cú sẽ giúp anh em:
💯 Cung cấp kiến thức căn bản từ A-Z cho nhà đầu tư cả mới và lâu năm.
💯 Thực chiến thị trường, thành thạo các lệnh giao dịch.
💯 Hiểu đúng về cổ phiếu BĐS, mô hình kinh doanh, cách biến dự án thành tiền của DN BĐS.
Vì vậy nếu anh em nào có nhu cầu, có thể đăng ký khóa học hướng dẫn cơ bản từ A-Z về chứng khoán của Cú. Khóa học dành cho cả nhà đầu tư mới và lâu năm. Chỉ cần inbox là Cú sẽ giải đáp các thắc mắc nhé!
Chúc anh em đầu tư thành công!
Các kênh liên lạc
Để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích về chứng khoán, theo dõi các kênh của Cú theo thông tin:
| Facebook: https://m.me/CuThongThai.VNInvestor
| Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCsk1Sln_4ju2JVyPhFcWwtA
| Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSJJKgbU4/
| Instagram: https://www.instagram.com/cuthongthai/
| Podcasts: https://open.spotify.com/show/2QVMe6zi7toZM1YzRdUt7V
| Group cộng đồng Nhà đầu tư F0: https://www.facebook.com/groups/17609477738969